Chiều cao và cân nặng là hai yếu tố quan trọng quyết định ngoại hình của trẻ khi trưởng thành, giúp trẻ có những lợi thế nhất định trong cuộc sống. Bảng chiều cao cân nặng của trẻ em trong bài viết dưới đây sẽ giúp cha mẹ nắm được mức chuẩn để có kế hoạch chăm sóc sức khỏe tối ưu
Trẻ em và thanh thiếu niên còn trong giai đoạn phát triển thể chất sẽ có những thay đổi không ngừng về chiều cao và cân nặng. Kết quả này cũng có sự khác biệt ở cùng một độ tuổi phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng, vận động, thời gian ngủ nghỉ, môi trường sống… của trẻ. Vậy, cách tính mức chuẩn của hai yếu tố này như thế nào? Cùng tham khảo bài viết sau đây của Khoedeplavang.com ngay nhé
Cách tính chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ
Cân nặng và chiều cao của trẻ tăng dần theo thời gian, có thời điểm phát triển mạnh, có lúc chậm lại. Quá trình phát triển của trẻ trải qua một thời gian dài, chịu nhiều ảnh hưởng bởi các yếu tố:
Di truyền: Di truyền từ cha mẹ tác động khoảng 23% đến chiều cao của con trẻ. Tuy nhiên đây không phải yếu tố tiên quyết và nếu trẻ có gen di truyền không tốt thì vẫn có thể cải thiện bằng cách bổ sung dinh dưỡng, tập trung vận động…

Cân nặng, chiều cao của trẻ có sự thay đổi theo độ tuổi
Dinh dưỡng: 32% chiều cao của trẻ được quyết định bởi chế độ dinh dưỡng hằng ngày. Bổ sung các dưỡng chất quan trọng thông qua thực phẩm trong ăn uống sẽ giúp cơ thể trẻ đạt đủ điều kiện phát triển. Một số chất dinh dưỡng cũng được khuyến nghị cho trẻ nhằm mục đích tăng trưởng chiều cao và duy trì cân nặng hợp lý.
Vận động: 20% khả năng phát triển chiều cao nằm ở thói quen vận động của trẻ. Những trẻ thường xuyên tập luyện thể dục thể thao sẽ có chiều cao tốt hơn, đồng thời khả năng cân bằng chiều cao và cân nặng cũng cao hơn.
Giấc ngủ: Một giấc ngủ ngon sẽ giúp trẻ hấp thụ dưỡng chất tốt hơn, hiệu suất vận động cũng cao hơn. Ngược lại, trẻ có xu hướng thấp còi nếu thiếu ngủ, mất ngủ thường xuyên.

Chất lượng giấc ngủ cũng ảnh hưởng đến khả năng phát triển thể chất của trẻ
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ em theo WHO như sau:
Từ 0 – 23 tháng:
THÁNG | NỮ | NAM |
Cân nặng | Chiều cao | Cân nặng | Chiều cao |
0 tháng | 3,2 kg | 49,1 cm | 3,3 kg | 47,9 cm |
1 tháng | 4,2 kg | 53,7 cm | 4,5 kg | 52,7 cm |
2 tháng | 5,1 kg | 57,1 cm | 5,6 kg | 56,4 cm |
3 tháng | 5,8 kg | 59,8 cm | 6,4 kg | 59,3 cm |
4 tháng | 6,4 kg | 62,1 cm | 7 kg | 61,7 cm |
5 tháng | 6,9 kg | 64 cm | 7,5 kg | 63,7 cm |
6 tháng | 7,3 kg | 65,7 cm | 7,9 kg | 65,4 cm |
7 tháng | 7,6 kg | 67,3 cm | 8,3 kg | 66,9 cm |
8 tháng | 7,9 kg | 68,7 cm | 8,6 kg | 68,3 cm |
9 tháng | 8,2 kg | 70,1 cm | 8,9 kg | 69,6 cm |
10 tháng | 8,5 kg | 71,5 cm | 9,2 kg | 70,9 cm |
11 tháng | 8,7 kg | 72,8 cm | 9,4 kg | 72,1 cm |
12 tháng | 8,9 kg | 74 cm | 9,6 kg | 73,3 cm |
13 tháng | 9,5 kg | 75,1 cm | 9,9 kg | 76,9 cm |
14 tháng | 9,7 kg | 76,4 cm | 10,1 kg | 77,9 cm |
15 tháng | 9,9 kg | 77,7 cm | 10,3 kg | 79,2 cm |
16 tháng | 10,2 kg | 78,4 cm | 10,5 kg | 80,2 cm |
17 tháng | 10,4 kg | 79,7 cm | 10,7 kg | 81,2 cm |
18 tháng | 10,6 kg | 80,7 cm | 10,9 kg | 82,2 cm |
19 tháng | 10,8 kg | 81,7 cm | 11,2 kg | 83,3 cm |
20 tháng | 11 kg | 82,8 cm | 11,3 kg | 84 cm |
21 tháng | 11,3 kg | 83,5 cm | 11,5 kg | 85 cm |
22 tháng | 11,5 kg | 84,8 cm | 11,7 kg | 86,1 cm |
23 tháng | 11,7 kg | 85,1 cm | 11,9 kg | 86,8 cm |
Từ 2 – 20 tuổi:
TUỔI | NỮ | NAM |
Cân nặng | Chiều cao | Cân nặng | Chiều cao |
2 tuổi | 12 kg | 85,5 cm | 12,5 kg | 86,8 cm |
3 tuổi | 14,2 kg | 94 cm | 14 kg | 95,2 cm |
4 tuổi | 15,4 kg | 100,3 cm | 16,3 kg | 102,3 cm |
5 tuổi | 17,9 kg | 107,9 cm | 18,4 kg | 109,2 cm |
6 tuổi | 19,9 kg | 115,5 cm | 20,6 kg | 115,5 cm |
7 tuổi | 22,4 kg | 121,1 cm | 22,9 kg | 121,9 cm |
8 tuổi | 25,8 kg | 128,2 cm | 25,6 kg | 128 cm |
9 tuổi | 28,1 kg | 133,3 cm | 28,6 kg | 133,3 cm |
10 tuổi | 31,9 kg | 138,4 cm | 32 kg | 138,4 cm |
11 tuổi | 36,9 kg | 144 cm | 35,6 kg | 143,5 cm |
12 tuổi | 41,5 kg | 149,8 cm | 39,9 kg | 149,1 cm |
13 tuổi | 45,8 kg | 156,7 cm | 45,3 kg | 156,2 cm |
14 tuổi | 47,6 kg | 158,7 cm | 50,8 kg | 163,8 cm |
15 tuổi | 52,1 kg | 159,7 cm | 56 kg | 170,1 cm |
16 tuổi | 53,5 kg | 162,5 cm | 60,8 kg | 173,4 cm |
17 tuổi | 54,4 kg | 162,5 cm | 64,4 kg | 175,2 cm |
18 tuổi | 56,7 kg | 163 cm | 66,9 kg | 175,7 cm |
19 tuổi | 57,1 kg | 163 cm | 68,9 kg | 176,5 cm |
20 tuổi | 58 kg | 163,3 cm | 70,3 kg | 177 cm |
Làm thế nào để trẻ đạt chiều cao cân nặng chuẩn?
Áp dụng chế độ dinh dưỡng khoa học
Dinh dưỡng rất quan trọng với cả chiều cao và cân nặng. Trẻ muốn tăng chiều cao cần bổ sung đầy đủ các nhóm chất: Tinh bột, đạm, chất béo, vitamin và khoáng chất. Trong đó, xương cần nhiều canxi, collagen (type 2 là chủ yếu), vitamin D, K, magie, photpho, kẽm, sắt… để phát triển.
Để có mức cân nặng phù hợp với chiều cao, cha mẹ cần cân bằng dinh dưỡng bằng những cách như:
- Bổ sung nhiều chất xơ trong chế độ ăn.
- Giảm lượng chất béo nạp vào cơ thể (hạn chế đồ ăn ngọt, thực phẩm chế biến sẵn, nước ngọt có ga…)
- Ăn nhiều trái cây và rau củ để bổ sung thêm vitamin.
Thường xuyên tập thể dục, thể thao
Vận động là hình thức rèn luyện thân thể tốt nhất. Ngoài tác dụng nâng cao sức khỏe tổng thể, trẻ thường xuyên tập thể dục hoặc chơi thể thao sẽ nhanh chóng phát triển chiều cao. Thói quen vận động còn kích thích cơ thể sản sinh hormone tăng trưởng một cách tự nhiên, cải thiện giấc ngủ và cũng tăng cường khả năng hấp thụ dinh dưỡng.
Ngoài hỗ trợ xương phát triển, việc tập luyện còn giúp trẻ điều chỉnh cân nặng bằng cách loại bỏ lượng mỡ thừa, đồng thời săn chắc cơ bắp để cân đối vóc dáng. Các bài tập kéo giãn xương, yoga, nhảy dây, chạy bộ, tập xà đơn… hay bộ môn thể thao bơi lội, cầu lông, bóng chuyền, bóng rổ… sẽ giúp trẻ chăm sóc thể chất tốt hơn.

30 – 45 phút là thời gian tập luyện lý tưởng mỗi ngày của trẻ
Điều chỉnh tư thế đúng chuẩn
Tư thế đứng, ngồi hay nằm hằng ngày ảnh hưởng đến sức khỏe xương khớp, đặc biệt là cột sống. Tư thế chuẩn không chỉ giúp trẻ trông cao hơn bình thường mà còn duy trì sự chắc khỏe ở hệ xương. Do đó, trẻ cần được duy trì các tư thế chính xác để tạo điều kiện tăng trưởng thuận lợi.
Uống đủ nước mỗi ngày
Nước đóng vai trò như chất truyền dẫn, tham gia vào hầu hết quá trình vận chuyển chất trong cơ thể. Nước được xem như chất bôi trơn, giúp khớp hoạt động linh hoạt. Lượng nước bạn tiêu thụ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của xương bởi xương khỏe mạnh chứa khoảng 31% nước (gần 1/3 cấu trúc xương).
Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng uống nhiều nước hơn có thể có lợi cho việc giảm cân cũng như duy trì mức cân nặng lý tưởng. Uống nước làm tăng lượng calo đốt cháy, đồng thời tăng tỷ lệ trao đổi chất. Như vậy, nước giúp cơ thể chuyển hóa năng lượng toàn diện hơn, các chất bổ sung đến cơ quan đích và cũng tăng cường đào thải độc tố.
Đối với trẻ còn trong giai đoạn phát triển, bạn có thể tính nhu cầu nước hằng ngày theo công thức: Số cân nặng (kg) x 0,03 lít nước. Ngoài nước lọc, mẹ có thể bổ sung thêm nước canh, nước trái cây… Thời điểm uống nước lý tưởng nhất bao gồm: Buổi sáng sau khi thức dậy, trước bữa ăn 30 phút, sau khi ăn 15 phút, trong và sau khi luyện tập, nửa buổi sáng, nửa buổi chiều…
Ngủ đúng giờ, đủ giấc
Khi trẻ rơi vào trạng thái ngủ sâu giấc, tuyến yên sẽ tiết ra lượng hormone tăng trưởng nhiều nhất trong ngày. Lúc này, cơ thể tiến hành đào thải độc tố, trao đổi chất mạnh mẽ, đặc biệt hơn 90% sự phát triển ở xương diễn ra khi bạn ngủ. Do đó, một giấc ngủ ngon là điều kiện thuận lợi để trẻ ăn uống ngon miệng, nâng cao hiệu suất tập luyện và sẵn sàng phát triển về thể chất.
Sử dụng các sản phẩm bổ sung
Xu hướng sử dụng các thực phẩm bổ sung nhằm mục đích cải thiện chiều cao hay cân nặng đang trở thành một thói quen tốt hằng ngày của nhiều gia đình. Cha mẹ có thể lựa chọn một loại sản phẩm bổ sung dưỡng chất đúng với mục đích, đảm bảo các tiêu chí:
- Thành phần tối ưu, đúng công dụng.
- Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, có thể kiểm tra thông tin sản phẩm bằng mã vạch, QR…
- Nhận được nhiều phản hồi tích cực thì người dùng.
- Được chứng nhận an toàn, chất lượng bởi các tổ chức uy tín.

Trẻ có thể sử dụng viên uống bổ sung nhằm cải thiện chiều cao, cân nặng
Những thói quen cần tránh để giúp trẻ tăng chiều cao
Sử dụng chất kích thích
Trong rượu, bia, thuốc lá… chứa các chất độc hại khi vào cơ thể sẽ gây ra những phản ứng tiêu cực như biến đổi chất, tăng đào thải chất dinh dưỡng… Các loại chất kích thích này sẽ kìm hãm sự tăng trưởng chiều cao, trường hợp nặng có thể kéo theo các tình trạng bệnh lý nguy hiểm. Trẻ cần tránh xa nếu muốn tăng chiều cao hiệu quả.
Lười vận động
Trong cuộc sống hiện đại, trẻ dễ bị hấp dẫn bởi các trò chơi điện tử, tivi, điện thoại di động… Trẻ trở nên thụ động hơn, chân tay thiếu linh hoạt, xương bị đè nén và không có điều kiện tái tạo hay kéo dài. Một số biểu hiện khác của những trẻ này bao gồm: Hay cáu gắt, lầm lì, ít nói…
Trẻ lười vận động cũng khó hoạt bát trong cuộc sống thường ngày, mất tập trung trong học tập, dễ thừa cân, béo phì. Mẹ cần chú ý áp dụng chế độ tập luyện cho con, khuyến khích trẻ tham gia các hoạt động ngoài trời, không để con ngồi một chỗ quá lâu.
Thức khuya
Thói quen thức khuya có hại cho tinh thần và thể chất của trẻ. Trẻ dễ thức khuya bởi nhiều lý do như căng thẳng học tập, thường xuyên sử dụng điện thoại (nhất là trước giờ ngủ), ăn quá no… Thời gian ngủ không đảm bảo sẽ khiến trẻ ăn uống thất thường, không có năng lượng hoạt động, xương không có đủ điều kiện để phát triển.
Thường xuyên ăn vặt
Các món ăn vặt thường được trẻ yêu thích, tuy nhiên hàm lượng dinh dưỡng của các món ăn này không được đảm bảo. Thức ăn chế biến sẵn cũng không thể đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. Trẻ thường xuyên ăn vặt dễ béo phì, rối loạn hệ tiêu hóa, ảnh hưởng tiêu cực đến các cơ quan khác của cơ thể…
Sai tư thế
Các tư thế sai có khả năng gây chèn ép xương khớp, cơ, dây thần kinh… kìm hãm khả năng phát triển. Trẻ liên tục thực hiện sai tư thế có thể bị cong vẹo cột sống, xương chậu đau nhức… Lúc này, xương không được nâng đỡ sẽ khó lòng kéo giãn để tăng trưởng chiều cao.
Dinh dưỡng thiếu cân bằng
Cuộc sống càng bận rộn, cha mẹ càng khó có thể chăm sóc dinh dưỡng cho con đầy đủ và khoa học. Sự thiếu cân bằng trong dinh dưỡng là một trong những tác nhân gây nên tình trạng thấp còi ở trẻ. Ví dụ, nếu chỉ bổ sung canxi mà thiếu collagen type 2 thì cấu trúc xương khó lòng vững chắc. Hoặc trường hợp bổ sung đủ canxi nhưng thiếu vitamin D thì cơ thể cũng khó hấp thụ, thậm chí có thể đào thải.

Ăn nhiều thức ăn nhanh là thói quen không tốt cần điều chỉnh
Theo dõi bảng chiều cao cân nặng của trẻ em giúp cha mẹ kịp thời xác định tình trạng thể chất của con và có kế hoạch chăm sóc phù hợp. Hãy nhanh chóng áp dụng các phương pháp mà chúng tôi vừa chia sẻ, đồng thời tránh xa thói quen sinh hoạt thiếu lành mạnh để trẻ sớm đạt chiều cao tốt, cân nặng lý tưởng nhé.